I. Cấu trúc câu
I/ you/ we/ they | He/ she/ it/ James | |
Khẳng định | I/ you/ we/ they + bare infinitive We go to bed early. | He/ she/ it/ James + Verb – s/ es She goes to bed early. |
Phủ định | I/ you/ we/ they + do not + bare infinitive Do not = don’t They don’t go to bed early. | He/ she/ it/ James + does not + bare infinitive Does not = doesn’t James doesn’t go to bed early. |
Nghi vấn | Do + I/ you/ we/ they + bare infinitive? Do they go to bed early? | Does + he/ she/ it/ James + bare infinitive? Does she go to bed early? |
II. Cách sử dụng
Diễn tả thói quen, thời gian cụ thể, hành động hoặc sự kiện lặp đi lặp lại
Ví dụ: She usually wakes up at 6 o’clock.
Nói về một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: The Sun rises in the East
Đưa ra hướng dẫn hoặc mệnh lệnh
Ví dụ: Don’t open that box. Throw it away.
Nói vệ sự việc sẽ diễn ra ở thời gian cụ thể trong tương lai
Ví dụ: The bus leaves at 8 pm. Hurry up!
III. Cách nhận biết
Always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day, every week, every month, every year, on Sundays, after school, before school